Thuốc giảm đau, hạ sốt, chống viêm

Thành phần : Hàm lượng

  • Acetaminophen…………………500mg
  • Chlopheniramin maleat….…………4mg

      Tá dược vừa đủ 1 viên 

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên 

Đặc trị

Thành phần : Hàm lượng

  • Acetaminophen…………………500mg
  • Chlopheniramin maleat….…………4mg

      Tá dược vừa đủ 1 viên 

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên 

Công dụng :

  • Acetaminophen có tác dụng giảm đau hạ sốt do giảm sự tổng hợp prostaglandin bằng cách ức chế hệ thống men cyclooxygenase, Acetaminophen với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng cid-base, không gây kích ứng, chảy máu dạ dầy như khi dùng salicylat, không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

  • Chlopheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần, cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể. Tác dụng kháng histamin của Chlopheniramin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Chỉ định:

  • Dùng điều trị trong các trường hợp cảm sốt, đau đầu, đau nhức cơ bắp, xương khớp, nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi, viêm xoang do cảm cúm hoặc do dị ứng thời tiết, đau nhức cơ khớp.

  • Các trường hợp dị ứng, mề đay, mẩn ngứa, viêm da tiếp xúc hay viêm mũi vận mạch do histamin.

Chống chỉ định:

  • Người quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

  • Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh thận, tim, phổi, gan.

  • Người bệnh thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD),đang cơn hen cấp, phì đại tuyến tiền liệt, glocom góc hẹp, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị, tá tràng.

  • Người đang cho con bú.

  • Người đang dùng IMAO trong vòng 14 ngày.

  • Suy chức năng gan.

Liều dùng:

  • Người lớn: 1-2 viên/lần, 3 lần/ngày.

  • Người già và người suy gan: Liều bằng 1/2 liều người lớn.

  • Trẻ em từ 7-12 tuổi: Uống 1/2-1 viên/lần, 3 lần/ngày.

  • Trẻ em từ 2-6 tuổi: Uống 1/2 viên/lần, 2 lần/ngày.

  • Lưu ý các lần uống thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.

Thận trọng: 

Liên quan đến acetaminophen:

  • Phải dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, vì chứng xanh tím có thể không biểu lộ rõ, mặc dù có những nồng độ cao nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Liên quan đến Chlopheniramin maleat:

  • Suy giảm hô hấp, bệnh phổi mãn tính, khô miệng, ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ, suy giảm tâm thận vận động.

  • Có nguy cơ bí tiểu tiện, do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc.

Tác dụng không mong muốn: 

  • Ít gặp: Bồn chồn, mất ngủ, buồn nôn, nôn, phát ban, mề đay.

  • Thường gặp: Ngủ gà,  khô miệng.

  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ nên dùng thuốc khi cần thiết, theo chỉ dẫn của thầy thuốc. 

Người vận hành máy móc, tàu xe: Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhìn mờ, nên cần tránh cho người lái xe hoặc vận hành máy móc.  

Hạn Dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. 

Tiêu chuẩn: TCCS 

Để xa tầm tay trẻ em

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng 

TRỢ GIÚP 024.38643360 024.38643360 mp@mediplantex.com