Ukapin

Nhóm khác
Nhóm khác

Thành phần:

Acid ursodeoxycholic.......................................250,0mg

Tá dược vừa đủ 1 viên. 

Chăm sóc sức khỏe

Thành phần:

Acid ursodeoxycholic.......................................250,0mg

Tá dược vừa đủ 1 viên. 

Chỉ định:

  • Xơ gan mật nguyên phát (PBC)
  • Hòa tan sỏi mật cholesterol không cản quang, đường kính sỏi mật < 15 mm, có túi mật hoạt động bình thường
  • Bệnh xơ nang ở trẻ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Liều lượng và cách dùng:

  • Sỏi cholesterol ở túi mật:
  • Liều thường dùng cho người lớn: 6 – 12 mg/kg/ngày. Với người béo phì, liều dùng có thể lên đến 15 mg/kg/ngày.
  • Cách dùng: Uống cùng với thức ăn, uống 1 liều duy nhất trước khi đi ngủ hoặc chia thành 2 – 3 lần/ngày. Liều dùng hằng ngày có thể chia không đều và liều lớn hơn được uống vào buổi tối để trung hòa sự tăng nồng độ cholesterol mật qua đêm.
  • Có thể uống liên tục trong vòng từ 6 đến 24 tháng túy thuộc vào thành phần và kích thước sỏi. Nên tiếp tục điều trị thêm 3 - 4 tháng sau khi sỏi biến mất.
  • Xơ gan mật nguyên phát:
  • Liều thường dùng của người lớn: 13 – 15 mg/kg/ngày, chia 2 – 4 lần/ngày. Uống ngay sau ăn.
  • Bệnh xơ nang ở trẻ từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi:
  • Uống 10 -15 mg/kg x 2 lần/ngày, tổng liều hằng ngày có thể được chia làm 3 lần.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với acid mật và các thành phần khác của thuốc.
  • Rối loạn gan ruột gây cản trở muối mật lưu thông trong gan.
  • Sỏi mật bị vôi hóa.
  • Viêm cấp tính túi mật hoặc đường mật.
  • Tắc nghẽn ống dẫn mật.

Thận trọng:

  • Trong điều trị xơ gan mật nguyên phát, cần thường xuyên theo dõi chức năng gan 4 tuần/lần trong 3 tháng đầu, sau đó là 3 tháng/lần.
  • Thực hiện chụp X-quang túi mật hoặc siêu âm 6 – 10 tháng/lần để theo dỏi đáp ứng của thuốc, nên ngừng dùng thuốc nếu kích thước sỏi mật không giảm sau 12 tháng.
  • Nếu tiêu chảy xuất hiện trong thời gian điều trị, cần giảm liều cho tới khi hết ỉa chảy, sau đó liều cũ thường lại được dung nạp. Nếu tiêu chảy kéo dài cần ngừng thuốc.

Tác dụng không mong muốn:

  • Thường gặp: phân nhão, tiêu chảy.
  • Hiếm gặp: vôi hóa sỏi mât, mẫn ngứa
  • Rất hiếm gặp: buồn nôn, nôn, tăng men gan.

Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải trong khi sử dụng thuốc.

Thời kì mang thai và cho con bú:

  • Thời kì mang thai: không dùng.
  • Thời kì cho con bú: Chưa biết acid ursodeoxycholic có bài tiết vào sữa hay không. Cần thận trọng khi dùng acid ursodeoxycholic.

Người lái xe và vận hành máy móc:

  • Được dùng. Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc:

  • Các thuốc kháng acid chứa nhôm, than hoạt tính, cholestyramin hay colestipol dùng cùng với acid ursodeoxycholic, có thể liên kết với  acid ursodeoxycholic , do đó làm giảm hấp thu thuốc này.
  • Các thuốc chống tăng lipid máu (đặc biệt là clofibrat), hoặc các estrogen, neomycin, các progestin dùng cùng với acid ursodeoxycholic  có thể làm giảm tác dụng của thuốc, vì làm tăng bão hòa cholesterol ở mật.

Qui cách đóng gói:

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên. Vỉ PVC/nhôm.

Hạn dùng: 36 tháng, kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS.

“Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.”

TRỢ GIÚP 024.38643360 024.38643360 mp@mediplantex.com