Dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các dạng thuốc thang và các dạng bào chế khác của thuốc Đông y, thuốc từ Dược liệu
Chăm sóc sức khỏe

Mô tả: 

  • Hoàng Bá là cây to cao, có thể cao tới 20-25m, đường kính thân có thể đạt tới 70cm. Vỏ thân dày phân thành hai tầng rõ rệt. Tầng ngoài màu xám, tầng trong màu vàng. Lá mọc đối, kém gồm 5-13 lá chét nhỏ hình trứng dài, mép nguyên. Hoa tím đen, trong chứa 2-5 hạt. Ra hoa mùa hạ.
  • Cây ưa khí hậu mát, vùng núi cao từ 1300m trở lên. Nước ta di thực vào trồng từ cuối những năm 1960 ở Lào Cai (Sa Pa), Lai Châu (Sìn Hồ), Vĩnh Phú (Tam Đảo) và Lâm Đồng (Đà Lạt).

Thu hái, chế biến:

  • Thu hoạch vào tháng 3-6. Thời gian này, vỏ dễ bóc và đảm bảo chất lượng. Có thể cưa cả cây để bóc toàn bộ vỏ thân cành. Hoặc bóc theo định kỳ xung quanh thân cành, cây vẫn tái sinh và cho thu hoạch. Cạo bỏ lớp vỏ ngoài, chỉ còn lớp trong dày chừng 1cm, sau đó cắt thành từng miếng dài 9cm, rộng 6cm, phơi hoặc sấy khô. Loại tốt có màu vàng tươi rất đẹp, vị rất đắng. Khi dùng rửa sạch, ủ mềm, thái mỏng, phơi khô, tẩm rượu, sao vàng hoặc sao cháy.

Mô tả dược liệu:

  • Vỏ thân màu vàng nâu, dày 0,3 - 0,5 cm, dài 20 - 40 cm, rộng 3 - 6 cm. Mặt ngoài còn sót lại lớp bần màu nâu đất, có những vết lõm sần sùi và rãnh dọc, mặt trong màu nâu nhạt, có nhiều các vết nhăn dọc nhỏ, dài, vết bẻ lởm chởm, chất rắn, nhẹ, màu vàng rơm.
  • Vỏ cành cây dày 0,15 - 0,20 cm, mảnh dài cuộn lại thành hình ống. Mặt ngoài có lớp thụ bì màu nâu xám, khi bong ra để lộ lớp bần màu nâu sẫm, trên có lấm tấm nhiều vết lỗ vỏ, mặt trong màu nâu nhạt hơn, có những vết nhăn nhỏ, dọc. Chất giòn, dễ bẻ, mặt bẻ lởm chởm, để lộ mô mềm màu vàng rơm.

Tính vị: 

  • Vị đắng, tính hàn

Quy kinh: 

  • Vào kinh thận, bàng quang

Thành phần hóa học:

  • Vỏ thân chứa 1,6% berberin; còn có các alcaloid khác là palmatin, magnoflorin, jatrorrhizin, phellodendrin, menispermin, candicin. Ngoài ra còn có các chất đắng obakunon, obakulacton, và các chất khác: b-sitosterol và campesterol.

Công năng:

  • Thanh nhiệt táo thấp, tả hoả trừ chưng, giải độc.

Công dụng:

  • Chữa đái đục, đại tiện ra máu, mắt đỏ, ù tai, phụ nữ có khí hư, tả lỵ thấp nhiệt, hoàng đản, đới hạ, nhiệt lâm, cước khí, uỷ tích (chân teo què), cốt chưng lao nhiệt, mồ hôi trộm, di tinh, lở ngứa, thũng độc, thấp chẩn sang dương.
  • Còn dùng làm thuốc bổ đắng, chữa tiêu hoá kém và làm thuốc giun. Đắp chữa mụn nhọt, vết thương.

Cách dùng, liều lượng:

  • Ngày dùng 4-16g, dạng thuốc sắc, rượu thuốc.

Kiêng kỵ: 

  • Tỳ vị hàn, tiêu chảy không dùng.

 

 

TRỢ GIÚP 024.38643360 024.38643360 mp@mediplantex.com