Tên tiếng Việt:
· Vân mộc hương, Quảng mộc hương
Tên khoa học:
· Saussurea lappa C. B. Clarke
Họ:
· Asteraceae
Chăm sóc sức khỏe
Tên tiếng Việt:
· Vân mộc hương, Quảng mộc hương
Tên khoa học:
· Saussurea lappa C. B. Clarke
Họ:
· Asteraceae
Mô tả cây
- Mô tả: Cây thảo sống lâu năm, rễ mập. Thân hình trụ rỗng, cao 1,5-2m. Vỏ ngoài màu nâu nhạt. Lá mọc so le; phiến chia thùy không đều ở phía cuống, dài 12-30cm, rộng 6-15cm, mép khía răng, có lông ở cả hai mặt nhất là ở mặt dưới; cuống lá dài 20-30cm. Các lá ở trên thân nhỏ dần và cuống cũng ngắn dần, lá trên ngọn hầu như không cuống; hầu như ôm lấy thân. Cụm hoa hình đầu, màu lam tím. Quả bế hơi dẹt, màu nâu hơi dẹt lẫn những đốm màu tím .
- Ra hoa tháng 7-8, kết quả tháng 8-10.
- Bộ phận dùng: Rễ – Radix Saussureae, thường gọi là Mộc hương
- Nơi sống và thu hái: Cây được nhập trồng và thích nghi với một số vùng cao của nước ta như Sapa, Tam Ðảo, Ðà Lạt và vùng phụ cận. Nhân giống bằng hạt vào tháng 11-12. Cây ưa đất phù sa cát tơi xốp; nếu đất quá ẩm ướt thì dễ bị bệnh thối cổ rễ.
- Trồng một năm thì thu hoạch, có thể để qua năm vào tháng 1,2 khi cây bắt đầu tàn lá, thân khô và lụi dần. Ðào bằng cuốc để tránh gãy nát, cắt bỏ phần mấu thân, lấy củ rửa sạch, phơi hay sấy khô. Có thể dùng tươi hoặc chế biến thành Tửu mộc hương, Mộc hương nướng, Mộc hương sao.
Công dụng và liều dùng
- Thường dùng trị mọi chứng đau, trúng khí độc bất tỉnh, tiểu tiện bế tắc, đau bụng, khó tiêu, trướng đầy, gây trung tiện, ngừng nôn mửa, tiết tả đi lỵ.
- Liều dùng: 0,5-1g nhai nuốt hoặc mài với nước uống, có khi dùng tới 3-6g sắc hoặc tán bột uống.
- Ðơn thuốc: Chữa đi lỵ mạn tính: Mộc hương, Hoàng liên bằng nhau, tán bột làm viên, mỗi lần uống 0,2-0,5g, uống ngày 2-3 lần.
Ghi chú:
- Các chứng do khí yếu gây ra, huyết hư mà háo thì không dùng, kỵ nóng, lửa.
TRỢ GIÚP
024.38643360
024.38643360
mp@mediplantex.com