Dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các dạng thuốc thang và các dạng bào chế khác của thuốc Đông y, thuốc từ Dược liệu

Tên gọi khác: Xạ Can còn gọi là Cây Rẻ Quạt.

Tên khoa học: Belamcanda chinensis Lem - Họ Lay Ơn (Iridaceae).

Chăm sóc sức khỏe

Tên gọi khác: Xạ Can còn gọi là Cây Rẻ Quạt.

Tên khoa học: Belamcanda chinensis Lem - Họ Lay Ơn (Iridaceae).

 

Mô tả cây thuốc:

  • Xạ Can là cây thảo, sống dai, thân rễ mọc bò. Thân bé, có lá mọc thẳng đứng, cao tới 1m. Lá hình mác dài, hơi có bẹ, mọc xen kẽ thành 2 hàng, dài 20-40cm, rộng 15-20mm. Gân lá song song. Lá hình phiến dài, lá ở phía dưới úp lên gốc lá ở phía trên. Cụm hoa có cuống, cánh hoa màu vàng cam điểm đốm tím, 3 nhị, bầu hạ. Quả nang hình trứng, có 3 van, dài 23-25mm. Hạt xanh đen hình cầu.

Phân bố:

  • Mọc hoang và được trồng làm cảnh ở khắp nơi.

Bộ phận dùng: Thường dùng Thân Rễ.

Mô tả Dược liệu:

  • Vị thuốc Xạ Can là phần thân rễ cong queo, có đốt ngắn, mầu vàng nhạt hoặc vàng nâu, ruột trắng. Chất cứng, vị thơm.

Bào chế:

  • Lấy nước ngâm mềm, thái nhỏ, phơi khô (Đông Dược Học Thiết Yếu).
    Dùng tươi: rửa sạch, gĩa với ít muối, ngậm. Dùng khô: mài thành bột trong bát nhám, uống với nước (Dược liệu Việt Nam).

Bảo quản: Để nơi khô ráo.

Tác dụng của Xạ can:

  • Tuyên thông tà khí kết tụ ở Phế, thanh hỏa, giải độc (Đông Dược Học Thiết Yếu).
  • Tiêu đờm, phá trưng kết, khai Vị, hạ thực, tiêu thủng độc, trấn Can, minh mục (Nhật Hoa Tử Bản Thảo).
  • Thanh nhiệt, giải độc, lợi niệu, tiêu thủng, sát trùng (Hồ Nam Dược Vật Chí).

Chủ trị:

  • Trị nấc, khí nghịch lên, đờm dãi ủng trệ, họng đau, tiếng nói không trong, phế ung, họng sưng đau do thực hỏa (Đông Dược Học Thiết Yếu).
  • Trị phế khí suyễn, ho, ho khí nghịch lên, trẻ nhỏ bị sán khí, mụn nhọt sưng đau, tiện độc (Y Học Nhập Môn ).

Kiêng kỵ:

  • Uống lâu ngày cơ thể bị hư yếu (Biệt Lục).
  • Uống lâu ngày sinh tiêu chảy (Bản Thảo Cương Mục).
  • rỳ Vị hơi yếu, tạng hàn, khí huyết hư, bệnh không có thực nhiệt: không dùng (Bản Thảo Kinh Sơ).
  •  Phế không có thực tà: không dùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).
  •  Bệnh không có thực nhiệt, Tỳ hư, tiêu lỏng, phụ nữ có thai: không dùng (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).

 

 

 

 

 

 

 

TRỢ GIÚP 024.38643360 024.38643360 mp@mediplantex.com