Dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các dạng thuốc thang và các dạng bào chế khác của thuốc Đông y, thuốc từ Dược liệu
Chăm sóc sức khỏe

Tên khoa học: 

  • Platycodon grandiflorum (Jacq.) A.DC. – Campanulaceae.

Giới thiệu:

  • Cây thảo sống lâu năm, thân cao 0,60-0,90m. Rễ củ nạc, màu vàng nhạt. Lá gần như không có cuống. Lá phía dưới hoặc mọc đối hoặc mọc vòng 3-4 lá. Phiến lá hình trứng, mép có răng cưa to. Lá phía trên nhỏ, có khi mọc cách. Hoa mọc đơn độc hay thành bông thưa. Dài màu lục, hình chuông rộng, mép có 5 thùy. Tràng hình chuông màu xanh tím hay trắng. Quả hình trứng ngược. Có hoa từ tháng 5-8. Quả tháng 7-9.
  • Cát cánh mọc hoang và được trồng nhiều nơi ở Trung Quốc, đang được nhập vào trong nước ta.

Thu hái, sơ chế:

  • Vào mùa thu đông hoặc mùa xuân. Đào lấy rễ, cắt bỏ đầu rễ và rễ con, rửa sạch, để ráo nước hoặc ủ khoảng 12 giờ, thái lát mỏng phơi hay sấy khô.

Mô tả dược liệu:

  • Dược liệu này là phiến mỏng, hình tròn hoặc không đều, thường có vỏ còn sót lại. Mặt cắt có phần ngoài màu trắng nhạt, tương đối hẹp, hình thành tầng vân vòng màu nâu nhạt. Phần gỗ rộng có nhiều khe nứt. Chất giòn, dễ bẻ gãy, mùi thơm nhẹ, vị ngọt, sau đắng. Khi dùng chích gừng.

Tính vị:

  • Vị đắng, cay, tính bình.

Quy kinh:

  • Vào kinh phế.

Công năng:

  • Ôn hoá hàn đàm, trừ mủ, lợi hầu họng.

Công dụng:

  • Chữa ho, ho có đờm hôi tanh, viêm họng, khản tiếng, tức ngực, khó thở.

Cách dùng, liều lượng:

  • Mỗi ngày 4-16g, dạng thuốc sắc, hoàn tán, siro, dùng kết hợp với các vị thuốc khác.

Kiêng kỵ:

  • Ho do âm hư, ho ra máu không dùng.

Bảo quản:

  • Dễ mốc mọt nên để nơi khô ráo.

 

TRỢ GIÚP 024.38643360 024.38643360 mp@mediplantex.com