Dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các dạng thuốc thang và các dạng bào chế khác của thuốc Đông y, thuốc từ Dược liệu

Tên khoa học: 

  • Sanguisorba officinalis L. Rosaceae.
Chăm sóc sức khỏe

Tên khoa học: 

  • Sanguisorba officinalis L. Rosaceae.

 

Mô tả: 

  • Cây thảo, đa niên, mọc hoang ở rừng núi, cao chừng 0,5-1m. Lá có cuống dài, búp lông chim, có từ 3-14 đôi lá chét hình trứng tròn, hoặc hình bầu dục dài, đầu tù. Mép lá có răng cưa thưa. Cụm hoa hình bông, mọc ở ngọn. Hoa màu hồng tím. Quả có lông hình cầu. Sinh ở trong bụi cây nơi sườn núi chỗ ẩm thấp.
  • Ở nước ta cây Địa du chưa phổ biến vì mới di thực.

Thu hái, chế biến:

  • Mùa xuân khi cây sắp nảy chồi, hoặc mùa thu sau khi cây khô, đào lấy rễ, loại bỏ rễ con, rửa sạch, phơi hoặc sấy khô, hoặc thái phiến rồi  phơi khô.
  • Địa du phiến: Rửa sạch rễ Địa du, loại bỏ tạp chất, thân cây còn sót lại, ủ mềm, thái lát dày, phơi hoặc sấy khô để dùng.
  • Địa du thán: Lấy địa du phiến, sao lửa to đến khi mặt ngoài có màu đen sém và bên trong có màu vàng thẫm hay màu nâu. Lấy ra để nguội.

Mô tả dược liệu:

  • Rễ hình thoi hoặc hình trụ không đều, hơi cong queo hoặc vặn, dài 5 - 25 cm, đường kính 0,5 - 2 cm, mặt ngoài màu nâu tro, màu nâu hoặc tía thẫm, thô, có nếp nhăn dọc, có vân nứt ngang và vết rễ con. Chất cứng. Mặt bẻ tương đối phẳng, vỏ có nhiều sợi dạng bông, từ màu trắng vàng đến màu nâu vàng, gỗ màu vàng hoặc nâu vàng, tia gỗ xếp thành hàng xuyên tâm. Cắt thành lát hình tròn hay hình bầu dục không đều, dầy 0,2 - 0,5 cm, mặt cắt màu đỏ tía hoặc nâu. Không mùi, vị hơi đắng, săn.

Tính vị:

  • Vị đắng chua, tính hơi hàn.

Quy kinh:

  • Vào kinh Can, Vị, Đại tràng.

Thành phần hóa học:

  • Glucoside Địa du I, II, Sanguisorbin A, B, E, Ursolic acid, arabinose, tannin.

Công năng:

  • Lương huyết, chỉ huyết, giải độc liễm nhọt.

Công dụng:

  • Dùng để chữa đại tiểu tiện ra máu, trĩ ra máu, lỵ ra máu, băng huyết, dong huyết, bỏng nước, bỏng lửa, mụn nhọt thũng độc. Trong Tây y dùng để cầm máu, giúp sự tiêu hoá, rửa các vết loét.

Cách dùng, liều lượng:

  • Ngày uống 5-10g, dạng thuốc sắc.

+ Dùng sống trị băng huyết, lị ra máu, mạch lươn, giải độc.

+ Dùng chín:  Cầm máu.

Kiêng kỵ: 

  • Không dùng Địa Du cho các trường hợp bỏng diện rộng. Dạng thuốc mỡ của cây này có thể gây nhiễm độc sau khi hấp thu toàn thân.

Bảo quản:

  • Đậy kín.
TRỢ GIÚP 024.38643360 024.38643360 mp@mediplantex.com