Dùng làm nguyên liệu đầu vào cho các dạng thuốc thang và các dạng bào chế khác của thuốc Đông y, thuốc từ Dược liệu
Chăm sóc sức khỏe

Tên khác:

·        Cỏ dùi trống, cây cốc tinh, cỏ đuôi công

Tên khoa học: 

·        Eriocaulon sexangulare L.

·        Thuộc họ Cốc tinh thảo Eriocaulaceae.

Tên gọi:

·        Sau khi gặt lúa xong thì cỏ xuất hiện, nhờ dư khí của lúa sinh ra cỏ nên gọi Cốc tinh thảo.

Mô tả:

·        Cây thảo nhỏ, sống hằng năm, thân rất ngắn mang một chùmlá mọc vòng, rộng và hình dải, nhẵn, có nhiều gân dọc. Cán hoa dài 10-55cm, có cạnh sắc và vặn nhiều hay ít. Đầu hình trứng hay hình trụ, có lông rải rác, lá bắc của tổng bao nhẵn cứng, màu vàng ra, lợp lên nhau và che các hoa vào phía trong. Hoa đực có 2 lá đài dính thành ống, 2 cánh hoa dính thành ống và bao phân màu đen. Hoa cái có 3 lá đài rời, 3 cánh hoa ngắn hơn lá đài và có lông rải rác.

Phân bố:

·        Cây mọc phổ biến nơi đất ruộng ẩm ướt ở nhiều tỉnh miền Bắc và miền Trung, Nam nước ta.

Thu hái, sơ chế:

·        Thu hái vào tháng 9, hái hoa hình sao trắng là tốt, phơi âm can cất dùng.

Phần dùng làm thuốc:

·        Hoa và cuống hoa tự cán mang hoa phơi, sấy khô. Cụm hoa hình đầu, đường kính 0,5-0,8cm có cán dài (còn gọi là Cốc tinh hoa), dùng hoa bỏ cán gọi là Cốc tinh châu, gồm nhiều hoa khô nhỏ hình ống màu vàng bóng nén chặt với nhau, trên đầu có vẩy nhỏ màu trắng xám các cây nhỏ xếp liền nhau cho hình cầu có màu trắng xám. Bóp nát ra thấy nhiều hạt nhỏ màu đen. Gốc cụm hoa có một tổng bao gồm nhiều lá bắc hình vảy nhỏ màu vàng bóng. Chất mềm dẻo, khó bẻ gẫy.

Mô tả dược liệu:

·        Hoa và thân Cốc tinh thảo có hoa thân khô nhỏ mịn, dài khoảng 16-20cm, vỏ ngoài màu vàng xanh lục, thường cong, hoa loại như hình cầu mọc ở đỉnh, đường kính khoảng hơn 1,6mm, lớp ngoài là bao phiến của tổng bao, màu vàng lục nhạt, nhiều quả dạng phiến vảy chất màng phần trong là phiến dài liền với cánh hoa, màu trắng Thương phẩm thường đem vài trăm thân hoa bọc lại thành một bó, lấy loại đã khô hoàn toàn, đoá hoa lớn là loại tốt.

Bảo quản:

·        Dễ mốc, nát, ẩm mốc.

Tính vị:

·        Vị ngọt, hơi cay, tính bình có hơi lạnh không độc.

Công dụng:

·        Sơ tán phong nhiệt, sáng mắt tan màng mộng.

Chủ trị:

·        Trị mắt có màng mộng (mục ế), Viêm kết mạc, Nhức răng, Cảm mạo phong nhiệt.

Liều dùng:

·        Dùng từ 9g -30g.

Kiêng kỵ:

·        Không có phong nhiệt cấm dùng. Kỵ sắt.

 

TRỢ GIÚP 024.38643360 024.38643360 mp@mediplantex.com